[Level: Administrator]Giới thiệu về các chức năng của DirectAdmin

Giới thiệu về các chức năng dành cho Administrator của DirectAdmin

Account Manager

  • Create Administrator
    Khi user này được tạo ra nó sẽ có quyền ngang với user Admin quản trị.
  • List Administrators: Tại đây hiển thị Administrators của hệ thống DA
  • Change Passwords: Tại đây admin có thể thay đổi mật khẩu của user admin có trong hệ thống
  • Create Reseller: Tại đây bạn sẽ tạo được 1 reseller có thông tin cá nhân và thông tin tài nguyên mà seller có thể phân phối loại cho người dùng tùy theo nhu cầu sử dụng của reseller
  • List Resellers: thị danh sách reseller đang có trong hệ thống. Vào bên trong reseller có các thông tin về tài nguyên đã sử dụng, băng thông, danh sách các user mà reseller đã tạo ra.



  • Manage Reseller Packages: Tại đây, admin có thể tạo ra các gói: ở đây là các thông tin như: băng thông, dung lượng disk, và tất cả các yếu tố mà 1 reseller có thể cấp tài nguyên cho khách hàng sử dụng.
  • Show All Users: Tất cả các user trong hệ thống : admin, sell, user
  • Move Users between Resellers: luân chuyển user hoặc reseller với nhau. Chuyển user cho reseller mới quản lý. 
  • Suspension Message: Thiết lập tin nhắn khi suspend

Server Manager

  • Administrator Settings: Cài đặt các thông tin cơ bản về messaging/ticket của hệ thống, tài nguyên của reseller, quá băng thông đối với reseller và user, cho phép reseller Backup/Restore người dùng của mình, cho phép cập nhật da mới nhất
    • Server Settings: các thông tin liên quan đến VPS.
    • Security Settings: cấu hình thông tin đến an toàn VPS.
    • Email Setting: Cấu hình cầu đạt mail.
  • Custom HTTPD Configurations: hiển thị domain cùng với các file cấu hình httpd
  • DNS Administration: Quản trị thông tin DNS cho các tên miền
  • IP Management: Quản lý các địa chỉ IP
  • Multi Server Setup
  • PHP Configuration: Cài đặt PHP cho domain
  • SSH Keys: Tạo SSH key.

Admin Tools

  • Admin Backup/Transfer: Lập kế hoạch backup cho reseller và user. Restore cho hệ thống.
  • Brute Force Monitor: Quản lý thông tin truy cập vào hệ thống trái phép.
    • Failed Logins: Thông tin đã đăng nhập thất bại vào hệ thống
    • Failed Logins: IP list: Danh sách địa chỉ IP đăng nhập thất bại được hệ thống lưu lại.
    • Failed logins: Usernames List: Các user hệ thống ghi nhận đã đăng nhập thất bại
    • Skip List:
    • Block List: Danh sách địa chỉ IP bị chặn.
    • Khi các 
  • Process Monitor: Giám sát các Process đang chạy.
  • Mail Queue Administration: Quản trị các thông tin mail Queue.
  • Service Monitor: Giám sát các dịch vụ đang được sử dụng trên hệ thống.
  • System Backup: Sao lưu toàn bộ hệ thống.
  • Customize Evolution Skin: Tùy chỉnh giao diện người dùng.

System Info & Files

  • All User Cron Jobs: Liệt kê các lịch công việc của các user trong hệ thống
  • File Manager: Quản lý toàn bộ tệp tin của hệ thống.
  • File Editor: Chỉnh sửa các file cấu hình.
  • System Information: Thông tin phần cứng hệ thống và các dịch vụ đang sử dụng.
  • Log Viewer: Xem các file log trên hệ thống.
  • Complete Usage Statistics: Thống kê lại dữ liệu hệ thống đã sử dụng

Extra Features

  • Webmail: Roundcube
  • phpMyAdmin: Chuyển sang tab quản trị phpMyAdmin
  • Plugin Manager: quản lý các plugin
  • ConfigServer Security & Firewall: Cấu hình tường lửa và bảo mật của toàn bộ máy chủ và hệ thống.
  • CustomBuild 2.0

Trên là cách sử dụng với quyền admin trong bảng điều khiển của Directadmin. Còn một số thiết sót, mong đóng góp ý kiến để giúp bài viết hoàn thiện hơn

Cám ơn các bạn đã xem

Was this article helpful?

Related Articles